Kết quả Chỉ số cải cách hành chính (Par index) tỉnh Sơn La năm 2024
Ngày 09/5/2025, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Báo cáo số 227/BC-UBND về Kết quả Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2024, theo Báo cáo này Chỉ số CCHC tỉnh Sơn La năm 2024 đạt 90,02%, tăng 1,36%, cao hơn giá trị trung bình của cả nước 1,65%, tăng 01 bậc trên bảng xếp hạng so với năm 2023, thuộc nhóm A của cả nước, xếp thứ 12/63 tỉnh, thành phố, đứng thứ 01/7 tỉnh miền núi biên giới phía Bắc, đứng thứ 4/14 tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc (năm 2023 đạt 88,66%, thuộc nhóm B của cả nước, xếp thứ 13/63 tỉnh, thành phố, đứng thứ 6/14 tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc). Trong đó chỉ số thành phần đánh giá kết quả CCHC theo từng lĩnh vực như sau:
1. Chỉ số thành phần “Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC” gồm 7 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần: đạt 9,43/9,5 điểm, Chỉ số thành phần đạt 99,23%, xếp thứ 26/63 tỉnh,thành phố, giảm 03 bậc so với năm 2023 (năm 2023 đạt 9,43/9,5 điểm, kết quả Chỉ số thành phần đạt 99,23%, xếp thứ 23/63 tỉnh,thành phố).
2. Chỉ số thành phần “Cải cách thể chế” gồm 4 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần; đạt 9,48/10 điểm, Chỉ số thành phần đạt 94,74%, xếp thứ 11/63 tỉnh, thành phố, giảm 10 bậc so với năm 2023 (năm 2023, đạt 9,74/10 điểm, Chỉ số thành phần đạt 97,37%; xếp thứ 01/63 tỉnh, thành phố).
3. Chỉ số thành phần “Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)” gồm 5 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần; điểm đạt được là 12,75/13 điểm, Chỉ số thành phần đạt 98,08%, xếp thứ 32/63 tỉnh, thành phố, tăng 27 bậc so với năm 2023 (năm 2023 đạt 11,24/13 điểm, Chỉ số thành phần đạt 86,49%, xếp thứ 59/63 tỉnh, thành phố).
4. Chỉ số thành phần “Cải cách tổ chức bộ máy nhà nước” gồm 3 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần: điểm đạt được là 10,18/10,5 điểm, Chỉ số thành phần đạt 96,98%, xếp thứ 01/63 tỉnh, thành phố, cao hơn 0,02% so với năm 2023, giữ bậc so với năm 2023 (năm 2023, đạt 9,12/10,5 điểm, Chỉ số thành phần đạt 96,93%, xếp thứ 01/63 tỉnh, thành phố).
5. Chỉ số thành phần “Cải cách chế độ công vụ” gồm 7 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần điểm đạt được là: 14,23/15 điểm, Chỉ số thành phần đạt 94,89%, xếp thứ 02/63 tỉnh, thành phố, tăng 14 bậc so với năm 2023 (năm 2023 đạt 13/15 điểm, Chỉ số thành phần đạt 86,65%, xếp thứ 16/63 tỉnh, thành phố).
6. Chỉ số thành phần “Cải cách tài chính công” gồm 3 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần, kết quả: đạt 9,85/12 điểm, Chỉ số thành phần đạt 82,05%; xếp thứ 41/63 tỉnh, thành phố, giảm 24 bậc so với năm 2023 (năm 2023, đạt 10,72/12 điểm, Chỉ số thành phần đạt 93,44%; xếp thứ 17/63 tỉnh, thành phố).
7. Chỉ số thành phần “Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số” gồm 3 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần, kết quả: đạt 10,97/13,5 điểm, Chỉ số thành phần đạt 81,25%, xếp thứ 49/63 tỉnh, thành phố, giảm 22 bậc so với năm 2023 (năm 2023, đạt 11,85/13,5 điểm, Chỉ số thành phần đạt 85,18%, xếp thứ 27/63 tỉnh, thành phố).
8. Chỉ số thành phần “Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh” gồm 5 tiêu chí, 8 tiêu chí thành phần; điểm đạt được là 13,14/16,5 điểm, xếp thứ 04/63 tỉnh, thành phố, tăng 29 bậc so năm 2023 (năm 2023, điểm đạt được là 12,85/16,5 điểm, xếp thứ 33/63 tỉnh, thành phố).
Tải về