STT
|
Tên bài viết
|
Nội dung
|
1
|
Lời nhà xuất bản
|
Tải về
|
Phần thứ nhất
Vai trò quan trọng và đóng góp to lớn của đối ngoại trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
|
2
|
Kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc tư tưởng ngoại giao hồ chí minh, quyết tâm xây dựng và phát triển nền đối ngoại, ngoại giao toàn diện, hiện đại, mang đậm bản sắc “cây tre việt nam”
|
Tải về
|
3
|
Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế và triển khai đồng bộ, toàn diện hoạt động đối ngoại, góp phần thực hiện thắng lợi nghị quyết đại hội XI của đảng
|
Tải về
|
4
|
Ngoại giao tích cực chủ động hội nhập quốc tế
|
Tải về
|
5
|
Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế, thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XII của Đảng
|
Tải về
|
6
|
Ngoại giao Việt Nam: Chủ động, sáng tạo thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XII của Đảng
|
Tải về
|
7
|
Xây dựng và phát triển nền đối ngoại, ngoại giao việt nam hiện đại, mang đậm bản sắc dân tộc - trường phái ngoại giao “cây tre Việt Nam”
|
Tải về
|
PHẦN THỨ HAI
Đối ngoại Việt Nam vì độc lập, tự do, tự chủ, hoà bình,
hữu nghị, hợp tác và phát triển
|
I. xây dựng và củng cố quan hệ đối ngoại mở rộng đa phương hoá, đa dạng hoá, phát huy vai trò tiên phong của đối ngoại trong giữ vững môi trường hoà bình ổn định và phát triển
|
A Đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn quan hệ hợp tác song phương
|
|
|
|
8
|
Hợp tác giữa Quốc hội Việt Nam và Quốc hội Lào ngày càng chặt chẽ, vì sự nghiệp đổi mới, xây dựng và phát triển của mỗi nước
|
Tải về |
9
|
Không ngừng vun đắp quan hệ Việt Nam - Lào mãi mãi vững bền
|
|
10
|
Thực hiện thắng lợi đường lối đổi mới, tiếp tục đưa sự nghiệp cách mạng của hai nước Việt Nam - Lào vững bước đi lên
|
|
11
|
Quyết tâm gìn giữ và phát huy mối quan hệ mẫu mực, trong sáng, thủy chung giữa hai đảng, hai nhà nước và nhân dân hai nước Niệt nam - Lào
|
|
12
|
Tiếp tục phát triển quan hệ Việt Nam - Trung Quốc ngày càng tốt đẹp, vì lợi ích của nhân dân hai nước
|
|
13
|
Thực hiện tốt các thỏa thuận và nhận thức chung cấp cao giữa hai nước Việt Nam - Trung Quốc
|
|
14
|
Đưa quan hệ Việt Nam - Trung Quốc lên một tầm cao mới, vì hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển của khu vực và thế giới
|
|
15
|
Quan hệ đối tác, hợp tác chiến lược toàn diện Việt Nam - Trung Quốc là cơ sở quan trọng, định hướng chiến lược lâu dài, thúc đẩy quan hệ hai đảng, hai nước phát triển tốt đẹp, ổn định và bền vững
|
|
16
|
Trân trọng, giữ gìn và vun đắp mối quan hệ đặc biệt hữu nghị truyền thống, hợp tác toàn diện Việt Nam - Campuchia
|
|
17
|
Việt Nam luôn coi trọng và sẽ làm hết sức mình cùng Campuchia giữ gìn, vun đắp mối quan hệ đặc biệt hai nước mãi mãi xanh tươi, đời đời bền vững
|
|
18
|
Phát huy mối quan hệ hữu nghị truyền thống, hợp tác toàn diện, bền vững lâu dài Việt Nam - Campuchia
|
|
19
|
Không ngừng vun đắp tình hữu nghị đặc biệt và quan hệ hợp tác toàn diện Việt Nam - Cuba
|
|
20
|
Hợp tác chặt chẽ trong cuộc chiến chống đại dịch Covid-19 góp phần làm sâu sắc hơn quan hệ Việt Nam - Cuba
|
|
21
|
Tiếp tục củng cố và phát triển mối quan hệ đoàn kết hữu nghị đặc biệt Việt Nam - Cuba
|
|
22
|
Kết quả đạt được trong chuyến thăm sẽ tạo động lực cho quan hệ đối tác chiến lược toàn diện Việt Nam - Liên bang Nga tiếp tục phát triển
|
|
23
|
Việt Nam luôn coi trọng và ưu tiên củng cố, tăng cường quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Liên bang Nga
|
|
24
|
Việt Nam luôn coi Liên bang Nga là một trong những đối tác ưu tiên quan trọng hàng đầu trong chính sách đối ngoại của mình
|
|
25
|
Đảng Cộng sản Việt Nam luôn luôn coi trọng quan hệ truyền thống hữu nghị với Đảng Cộng sản Liên bang Nga
|
|
26
|
Tiếp tục củng cố và phát triển mối quan hệ Việt Nam - Triều Tiên, vì lợi ích của nhân dân hai nước
|
|
27
|
Không ngừng củng cố quan hệ hợp tác giữa Đảng cộng sản Việt Nam và Đảng lao động Triều Tiên trong giai đoạn mới
|
|
28
|
Thúc đẩy, phát triển, làm sâu sắc hơn quan hệ đối tác toàn diện Việt Nam - Hoa Kỳ
|
|
29
|
Thúc đẩy quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ, vì lợi ích của nhân dân hai nước, góp phần duy trì hòa bình, ổn định của khu vực và thế giới
|
|
30
|
Quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ trong một thế giới đang thay đổi
|
|
31
|
Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện Việt Nam - Hoa Kỳ vì hòa bình, hợp tác và phát triển bền vững
|
|
32
|
Vì một Đông nam á hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển
|
|
33
|
Việt Nam luôn coi trọng việc phát triển và mở rộng mối quan hệ hữu nghị và hợp tác nhiều mặt với Thái Lan
|
|
34
|
Tiếp tục làm sâu sắc hơn nữa mối quan hệ gắn bó chặt chẽ và hợp tác toàn diện Việt Nam - Brunây
|
|
34
|
Tiếp tục củng cố và phát triển quan hệ đối tác hợp tác toàn diện Việt nam - Mianma
|
|
36
|
Tăng cường tin cậy chính trị, củng cố quan hệ hữu nghị, thúc đẩy hợp tác thực chất, tạo lập bước phát triển mới trong quan hệ Việt Nam - Inđônêxia
|
|
37
|
Tiếp tục đẩy mạnh mối quan hệ Việt Nam - Ấn Độ trở thành mối quan hệ truyền thống, hợp tác toàn diện và đối tác chiến lược
|
|
38
|
Thúc đẩy quan hệ đối tác chiến lược Việt Nam - Ấn Độ đi vào chiều sâuvà thực chất hơn
|
|
39
|
Tiếp tục đưa quan hệ Việt Nam - Ấn Độ phát triển mạnh mẽ và năng động hơn nữa trong thời gian tới
|
|
40
|
Nhật Bản là một trong những đối tác kinh tế quan trọng hàng đầu và lâu dài của Việt Nam
|
|
41
|
Không ngừng thắt chặt mối quan hệ hữu nghị, hợp tác toàn diện, lâu dài Việt Nam - Nhật Bản
|
|
42
|
Đẩy mạnh toàn diện quan hệ đối tác hợp tác chiến lược Việt Nam - Hàn Quốc trên các lĩnh vực
|
|
43
|
Tiếp tục vun đắp, phát triển mối quan hệ tốt đẹp Việt Nam - Hàn Quốc trong thời gian tới
|
|
44
|
Quan hệ đối tác chiến lược Việt Nam - Ôxtrâylia tiếp tục phát triển vì lợi ích của nhân dân hai nước
|
|
45
|
Quan hệ hữu nghị truyền thống Việt Nam - Mông Cổ ngày càng phát triển, hiệu quả và thực chất
|
|
46
|
Triển vọng tốt đẹp của quan hệ Việt - Pháp
|
|
47
|
Sự gắn bó giữa Đảng cộng sản Việt Nam và Đảng cộng sản Pháp góp phần tích cực phát triển quan hệ giữa hai nước việt nam và pháp
|
|
48
|
Củng cố, tăng cường mối quan hệ hữu nghị truyền thống, hợp tác nhiều mặt giữa quốc hội hai nước Việt Nam - Bungari
|
|
49
|
Việt Nam và Italia chính thức thiết lập mối quan hệ đối tác chiến lược - dấu mốc quan trọng trong quan hệ song phương giữa hai nước
|
|
50
|
Phát huy hơn nữa tiềm năng hợp tác to lớn giữa Việt Nam và M ôdămbích
|
|
51
|
Tình hữu nghị, hợp tác và phát triển bền vững của hai nước Việt Nam - Nicaragoa
|
|
52
|
Quan hệ hữu nghị truyền thống giữa Đảng cộng sản Việt Nam và Đảng cộng sản Chilê trong sáng, thủy chung
|
|
53
|
Tiếp tục làm sâu sắc hơn nữa mối quan hệ hữu nghị, đoàn kết và hợp tác giữa Đảng cộng sảnViệt Nam và Đảng lao động Mêhicô
|
|
54
|
Việt Nam tiếp tục đóng góp có trách nhiệm vào phong trào chung của các Đảng cộng sản và công nhân
|
|
55
|
Đảng cộng sản Việt Nam luôn coi trọng và sẵn sàng mở rộng hợp tác với các chính đảng Mácxít trên thế giới
|
|
56
|
Asean 50 năm hình thành, phát triển và chặng đường phía trước
|
|
57
|
Việt Nam Đối tác tin cậy vì hòa bình và bền vững
|
|
58
|
Định vị chỗ đứng phù hợp cho Asean trong thế giới thời kỳ hậu covid-19 là một vấn đề lớn
|
|
B VIỆT NAM LÀ BẠN, LÀ ĐỐI TÁC TIN CẬY VÀ LÀ THÀNH VIÊN TÍCH CỰC, CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG CỘNG ĐỒNG QUỐC TẾ
|
59
|
Hoạt động AIPO phải thực sự đi vào đời sống chính trị của mỗi quốc gia
|
|
60
|
Vì một AIPA hướng tới cộng đồng của nhân dân, vì nhân dân, đùm bọc và chia sẻ
|
|
61
|
Đại hội đồng AIPA-31: Bước phát triển mới trong hợp tác liên nghị viện của các quốc gia Đông nam Á
|
|
62
|
Ngoại giao nghị viện vì cộng đồng Asean gắn kết và chủ động thích ứng
|
|
63
|
Việt Nam sẽ góp phần tích cực vào những nỗ lực chung của cộng đồng quốc tế, vì hòa bình, hợp tác và phát triển
|
|
64
|
Việt Nam tăng cường hợp tác quốc tế trong việc khắc phục hậu quả bom mìn, bom đạn chùm
|
|
65
|
Liên hợp quốc cho tương lai phải thực sự là một tổ chức gắn kết, bình đẳng, vì hòa bình, phát triển và thịnh vượng
|
|
66
|
Gia nhập WTO là cơ hội để đưa nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh và bền vững
|
|
67
|
Tăng cường sự phối hợp giữa cơ quan nghị viện các nước G20 nhằm bảo đảm an ninh lương thực
|
|
68
|
Phát huy những lợi thế, ưu việt của phong trào hợp tác xã quốc tế trong phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam
|
|
II
ĐỐI NGOẠI LÀ SỰ NGHIỆP CỦA TOÀN ĐẢNG, TOÀN DÂN
VÀ CỦA CẢ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
69
|
Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
|
|
70
|
Thành tựu của cách mạng Việt Nam là thực tiễn sinh động bác bỏ những luận điệu xuyên tạc, phủ nhận giá trị của cách mạng tháng mười Nga
|
|
71
|
Các chính đảng cần phát huy vai trò của mình trong thực hiện khát vọng hạnh phúc của toàn nhân loại
|
|
72
|
Nhiều hoạt động của người việt nam ở nước ngoài đã góp phần thiết thực cho sự phát triển kinh tế đất nước
|
|
73
|
Thế hệ trẻ Việt Nam - Lào hãy biết trân trọng, giữ gìn và phát huy mối quan hệ thủy chung, trong sáng của hai nước
|
|
74
|
Thế hệ trẻ hai nước cần kế thừa và viết tiếp những trang sử mới cho quan hệ hữu nghị Việt Nam - Trung Quốc
|
|
75
|
Việt Nam hết sức coi trọng quan hệ hợp tác kinh tế - thương mại và đầu tư với Trung Quốc
|
|
76
|
Đối với nhân dân Việt Nam, đoàn kết, hữu nghị với Cuba là mệnh lệnh của trái tim và khối óc
|
|
77
|
Hội hữu nghị Nga - Việt, cầu nối hữu nghị giữa nhân dân hai nước
|
|
78
|
Đẩy mạnh tiếp xúc trao đổi giữa các tổ chức nhân dân góp phần quan trọng kiến tạo nền tảng xã hội
cho quan hệ Việt Nam -Hoa Kỳ
|
|
79
|
Muốn nghe được nhiều hơn và học tập nhiều hơn
|
|
80
|
Thúc đẩy toàn diện và làm sâu sắc hơn nữa mối quan hệ Việt Nam - Nhật Bản vì hòa bình và phồn vinh ở Châu á
|
|
81
|
Tăng cường hợp tác Việt Nam - Hàn Quốc vì sự phát triển bền vững và thịnh vượng chung
|
|
82
|
Triển khai mạnh mẽ các giải pháp để hợp tác giữa các trường đại học Hunggari - Việt Nam đạt hiệu quả cao hơn
|
|
83
|
Giải thưởng Lênin đối với tôi là một vinh dự to lớn
|
|
84
|
Huân chương hữu nghị - phần thưởng cao quý, nguồn động viên rất lớn đối với việc tiếp tục củng cố, phát triển quan hệ Việt Nam - Trung Quốc
|
|
PHẦN BA
DẤU ẤN NGOẠI GIAO
|
I GHI NHẬN, ĐÁNH GIÁ CỦA BẠN BÈ QUỐC TẾ
|
85
|
Thành tựu đối ngoại của việt nam và dấu ấn của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng
|
|
86
|
Về quan điểm “xây dựng và phát triển nền ngoại giao việt nam toàn diện, hiện đại, mang đậm bản sắc “cây tre Việt Nam”” của Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng
|
|
87
|
Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng với công tác đối ngoại
|
|
88
|
Giá trị thời đại của tư tưởng “ngoại giao cây tre”
của Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng
|
|
89
|
Phong cách ngoại giao của Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng rất đặc sắc với lập trường chính trị rõ ràng, biện pháp linh hoạt
|
|
90
|
Chính sách đối ngoại việt nam dưới sự lãnh đạo của Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng
|
|
91
|
Suy nghĩ về đổi mới tư duy đối ngoại của Đảng cộng sản Việt Nam
|
|
92
|
Bản sắc ngoại giao Việt Nam và công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài
|
|
93
|
Việt Nam đã tạo ra trường phái đối ngoại rất riêng, đậm đà bản sắc “Cây tre Việt Nam”
|
|
94
|
Đường lối của Đảng cộng sản là nền tảng thành công của nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa
|
|
95
|
Chính sách đối ngoại của Việt Nam - Vì hòa bình và sự phát triển của dân tộc
|
|
96
|
Động lực mới cho quan hệ đối tác chiến lược Việt Nam - Inđônêxia
|
|
97
|
Ngoại giao Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng - Kiên cường và ngày càng phát triển
|
|
98
|
Việt Nam đã có những đóng góp to lớn trong việc tạo ra bầu không khí hữu nghị và cùng có lợi trong quan hệ quốc tế
|
|
99
|
Đường lối ngoại giao Việt Nam vì hòa bình của khu vực và thế giới
|
|